INSULIN LÀ GÌ ? CÓ CÁC LOẠI INSULIN NÀO, LIỀU LƯỢNG DÙNG NHƯ THẾ NÀO
Insulin là một hormone được tiết ra từ tế bào β trong đảo Langerhans của tuyến tụy, đây là hormone quan trọng nhất của quá trình lưu trữ và sử dụng đường, acid amin và acid béo, duy trì lượng đường trong máu.
Hormone insulin có công thức hóa học: C257H383O77N65S6, trong lương phân tử là 5808, là một nhosmpolipeptid, một chuỗi A với 21 acid amin và một chuỗi B với 30 acid amin, có một cầu nối disulfua (S-S) trong chuỗi A và 2 cầu nối disulfua giữa 2 chuỗi A và B.
Phân loại:
Theo nguồn gốc:
- Từ động vật: tụy của bò, lợn: có sự khác biệt một chút về cấu trúc so với insulin của người. Ngày nay đã được tinh chế bằng phương pháp sắc ký, có độ tinh khiết cao. Phổ biến là hai loại:Actrapid beef và Lent beef.
- Insulin “người”: bằng các phương pháp: bán tổng hợp từ insulin, tái tổ hợp gen và insulin analog.
Theo tác dụng:
Loại Insulin |
Thời gian tác dụng |
Đỉnh tác dụng |
Tác dụng kéo dài |
Tác dụng nhanh |
|
|
|
Lispro |
5 – 15 phút |
30 – 90 phút |
3 – 5 giờ |
Aspart |
5 – 15 phút |
30 – 90 phút |
3 – 5 giờ |
Glulisine |
5 – 15 phút |
30 – 90 phút |
3 – 5 giờ |
TD tương đối nhanh |
|
|
|
Regular |
30 – 60 phút |
2 – 3 giờ |
5 – 8 giờ |
TD trung bình |
|
|
|
NPH |
2 – 4 giờ |
4 – 10 giờ |
10 – 16 giờ |
Lente |
2 – 4 giờ |
4 – 12 giờ |
12 – 18 giờ |
TD kéo dài |
|
|
|
Ultralente |
6 – 10 giờ |
10 – 16 giờ |
18 – 24 giờ |
Glargine |
2 – 4 giờ |
Không có đỉnh |
20 – 24 giờ |
Detemir |
2 – 4 giờ |
Không có đỉnh |
20 – 24 giờ |
Loại hỗn hợp |
|
|
|
70/30 |
30 – 60 phút |
|
10 – 16 giờ |
75/25 |
5 – 15 phút |
|
10 – 16 giờ |
70/30 |
5 – 15 phút |
|
10 – 16 giờ |
50/50 |
30 – 60 phút |
|
10 – 16 giờ |
70/30 Human mix: 70% NPH và 30% Regular
75/25 Lispro analog mix: 75% intermediate và 25% lispro
70/30 Aspart analog mix: 70% intermediate và 30% aspart
50/50 Human mix: 50% NPH và 50% regular.
Hình 1: Insulin con người, hay còn gọi là insulin thường (regular insulin), vẫn đang được sử dụng cho tới nay. Mặc dù vậy, trong thập niên 90, một làn sóng thứ ba với phát kiến insulin mới đã xuất hiện. Những loại insulin tương tự (analog insulin) hay còn gọi là insulin tác dụng nhanh được cải tiến từ insulin thường. Nó tiến một bước nữa tới việc mô phỏng hoàn hảo insulin tự nhiên của cơ thể.
Hình 2: Bút tiêm Novolog
Hình 3 : Những người bệnh đái tháo đường phụ thuộc vào insulin ngày nay có thể tiêm nó bằng ống tiêm thông thường, một bút tiêm chuyên dụng hoặc một máy bơm insulin như hình dưới đây.
Chỉ định:
Tất cả các loại Insulin đều được dùng để điều trị cho mọi thể đái tháo đường.
- Bệnh nhân ĐTĐ týp 1 bắt buộc phải dùng Insulin để điều trị.
- Đối với bệnh nhân ĐTĐ týp 2 cần được điều trị Insulin khi:
+ Trong trường hợp cấp cứu: tiền hôn mê, hôn mê do đái tháo đường.
+ ĐTĐ có ceton máu và niệu cao.
+ Bệnh nhân sút cân nhiều, suy dinh dưỡng, bệnh nhiễm khuẩn kèm theo.
+ Chuẩn bị can thiệp phẫu thuật, trong thời gian phẫu , trong thời gian phẫu thuật.
+ Các bệnh nhân ĐTĐ sau cắt tụy tạng.
+ Có biến chứng nặng do đái tháo đường: bệnh lý võng mạc, suy gan,suy thận nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh lý tim mạch nặng.
+ Thất bại với chế độ ăn, luyện tập và các thuốc điều trị ĐTĐ
+ ĐTĐ ở người có thai ( ĐTĐ thai kỳ)
Chống chỉ định:
Dị ứng với Insulin
Hạ đường huyết
Không truyền Insulin khi K+ < 3,3 mmol/l
Liều lượng:
Trên cơ sở định lượng insulin trong máu của người bình thường, ta thấy lượng insulin bài tiết trung bình khoảng 18 – 40 đơn vị/24 giờ, một nửa số đó đó được gọi là insulin nền, lượng insulin còn lại được tiết theo bữa ăn.
- ĐTĐ týp 1: 0,5 – 1 UI/kg/ngày, thông thường 0,6 UI/kg/ngày.
- ĐTĐ týp 2: trung bình 0,3 -0,6 UI/kg/ngày
+ Bệnh nhân gầy: 0,2 UI/kg/ngày
+ Bệnh nhân béo + kháng insulin: 0,5 UI/kg/ngày. Thậm chí 1- 2 UI/kg/ngày
+ Insulin nền:0,1 -0,2UI/kg/ngày
Để duy trì lượng đường huyết ổn định, insulin nên dùng khoảng 0,2 – 0,5 UI/kg/24h.
BS Phạm Tiến Đạt
BV ĐK tỉnh Thái Bình
Miễn trừ trách nhiệm: Bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.